Mô tả
Tiêu Chuẩn Thi Công & Nghiệm Thu Rọ Đá – Thảm Đá (TCVN 10335:2014)
1. Tổng quan
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10335:2014 được ban hành nhằm quy định các yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, thi công và nghiệm thu cho công trình sử dụng kết cấu rọ đá và thảm đá với mắt lưới lục giác xoắn kép (double-twisted hexagonal mesh) – phù hợp cho đê chắn sóng, kè bờ, mái dốc, gia cố nền đất yếu.
Bài viết này giúp bạn hiểu rõ quy trình, tiêu chuẩn và cách áp dụng để công trình đạt độ bền cao, thi công chính xác và nghiệm thu hiệu quả.
2. Yêu cầu vật liệu & chuẩn bị trước thi công
2.1 Vật liệu lưới & rọ đá
-
Rọ đá, thảm đá phải dùng lưới thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc lưới thép mạ kẽm bọc nhựa PVC.
-
Việc sản xuất lưới phải theo tiêu chuẩn cơ sở TCVN 2053:1993 – Lưới thép đan thông dụng.
-
Đường kính sợi giằng (diaphragm wire) và sợi mép (selvage/border wire) phải lớn hơn đường kính sợi đan lưới (mesh wire).
-
Các mắt lưới phải được đan thành dạng hình lục giác xoắn kép, kích thước đồng đều, không bị biến dạng trong quá trình sản xuất và thi công.
-
Rọ đá được chế tạo theo dạng hộp chữ nhật chất lượng cao, mỗi khối là đơn nguyên riêng lẻ, sau đó được liên kết lại tại công trường.
-
Cần kiểm tra chỉ số cường độ kéo và độ mềm dẻo (ductility) của dây thép để đảm bảo khả năng chịu tải và ứng xử khi thay đổi hình dạng.
2.2 Chuẩn bị vật liệu lấp, đá nhồi
-
Đá nhồi rọ phải là đá khai thác tự nhiên, không phong hóa, không lẫn tạp chất, kích thước phù hợp với mắt lưới.
-
Vải địa kỹ thuật hoặc lớp lọc ngược (nếu thiết kế yêu cầu) phải được thi công trước khi đặt rọ để tránh đất lọt vào và đảm bảo thoát nước.
-
Mặt bằng thi công phải được san phẳng, kiểm tra cao độ, ranh giới, mép, tim tuyến và lớp đệm hoàn chỉnh trước khi đặt rọ.
2.3 Thiết bị & dụng cụ thi công
-
Thiết bị, dụng cụ như xà beng, kìm, móc khóa, giá khuôn, cọc neo, thanh văng, tăng đơ… phải được chuẩn bị đầy đủ.
-
Công tác thi công chỉ được tiến hành khi mặt bằng, thiết bị và vật liệu đều sẵn sàng, có biện pháp neo định vị nếu dưới nước hoặc khu vực có dòng chảy.
3. Quy trình thi công tiêu chuẩn
Bước 1: Lắp dựng rọ/thảm
-
Tại vị trí bằng phẳng, dựng khối rọ và thảm theo kích thước thiết kế; tránh đặt tại nơi nghiêng hoặc nền yếu.
-
Các tấm lưới khi ghép lại phải đảm bảo đúng kích thước, không bị biến dạng; vách ngăn, mép, nắp được cấu tạo đúng hình.
-
Không gây hư hại lớp mạ hoặc lớp phủ khi lắp ráp; các mối nối và buộc phải đúng kỹ thuật.
Bước 2: Bố trí rọ/thảm lên nền móng
-
Sau khi đặt rọ/thảm lên lớp đệm hoặc tầng lọc ngược đã hoàn tất, phải định vị đúng tim tuyến, cao độ.
-
Trước khi đổ đá: kéo căng rọ/thảm, liên kết với khối bên cạnh, dùng dây buộc hoặc kẹp chuyên dụng.
-
Nguyên tắc ghép: cạnh-giáp-cạnh, không có khe hở lớn giữa các khối.
Bước 3: Đổ đá vào rọ/thảm
-
Đá được đổ theo từng lớp, chiều cao mỗi lớp thường 0.23 m–0.30 m tùy loại rọ; đá lớn xếp phía ngoài, nhỏ bên trong để đảm bảo độ chặt.
-
Mặt đá lớp cuối nên nhô cao hơn miệng rọ khoảng 0.025m–0.04m để bù trừ lún tự nhiên.
-
Với rọ/thảm bọc PVC: hạn chế va đập dây phủ PVC, kiểm tra kỹ sau đổ đá lớp cuối.
Bước 4: Đậy nắp rọ/thảm và buộc hoàn tất
-
Trước khi đóng nắp: san phẳng mặt đá bằng đá nhỏ để tránh biến dạng nắp.
-
Đậy nắp và buộc dây theo kỹ thuật: dây buộc liên tục, nút cuối cùng đặt tại góc, quấn tối thiểu 3 vòng.
-
Sau khi hoàn tất, kiểm tra toàn bộ khối rọ: không bị phình, không bị lún quá mức, mép thẳng đứng.
4. Kiểm tra & nghiệm thu công trình
4.1 Nghiệm thu lớp đệm và tầng lọc
-
Kiểm tra cao độ lớp đệm đá trước khi đặt rọ; sai số thường không vượt quá ±5%.
-
Nếu thi công dưới nước: sử dụng thợ lặn hoặc thiết bị đo đo độ sâu, kiểm tra bề mặt lớp đệm khi sóng nhỏ (< 0.75 m).
-
Yêu cầu xuất trình bản vẽ hoàn công, mặt cắt, nhật ký theo dõi lún, kiểm tra chất lượng đá.
4.2 Nghiệm thu vật liệu rọ/thảm đá
-
Lấy mẫu kiểm tra theo tỷ lệ: thảm đá, rọ đá, rọ đá neo… (tần suất thường 1 mẫu/500 đến 1 mẫu/2000 khối tùy điều kiện).
-
Kiểm tra đường kính dây, lớp mạ kẽm, phủ PVC, mắt lưới, cấu tạo đơn nguyên.
-
Nhà sản xuất cung cấp CO/CQ, kết quả thử nghiệm độc lập.
4.3 Nghiệm thu xếp rọ và đổ đá
-
Kiểm tra số lượng rọ/thảm đã xếp, sai số kích thước so với thiết kế, cao độ lớp trên, độ phẳng bề mặt.
-
Kiểm tra liên kết khối: dây buộc, mối nối, vách ngăn; đá nhồi đầy khối, không có khoảng trống lớn.
-
Bản ghi nhật ký thi công, bản vẽ thực tế, biên bản kiểm tra phải đầy đủ phục vụ bảo hành & nghiệm thu.
5. Sai số cho phép và dung sai kỹ thuật
-
Kích thước khối rọ sau khi lắp đặt: sai số thường ≤ ±5% trong thiết kế bản vẽ.
-
Mắt lưới phải đồng đều, sai số tối đa về kích thước mắt đề xuất ≤ ±5 mm.
-
Độ lệch cao độ mặt đá lớp cuối: nhô 0.025m–0.04m (1–1.5 inch) để bù lún.
-
Các mép rọ/thảm không bị biến dạng lớn, dây buộc không bị tuột.
6. Bảo trì, tuổi thọ & ứng dụng lựa chọn vật liệu
-
Rọ đá mạ kẽm thông thường: tuổi thọ 8–20 năm (tùy môi trường).
-
Rọ đá mạ kẽm bọc PVC: tuổi thọ 20–50 năm trong điều kiện phù hợp.
-
Ứng dụng đáng chú ý: kè bờ biển, sông, mái dốc đường hầm, chân cầu, bờ hồ.
-
Chọn vật liệu phù hợp môi trường: nước ngọt, nước mặn, môi trường có hóa chất.
7. Tại sao chọn Khôi Vĩnh Tâm?
Khôi Vĩnh Tâm™ là đơn vị hàng đầu trong sản xuất, cung cấp rọ đá – thảm đá đạt tiêu chuẩn TCVN 10335:2014 và TCVN 2053:1993. Khôi Vĩnh Tâm cam kết giải pháp chất lượng – uy tín – bền vững cho công trình của bạn.
📞 Liên hệ báo giá
CÔNG TY TNHH KHÔI VĨNH TÂM™
🏭 12 Huỳnh Bá Chánh, Phường Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng
📞 0961 116 979 – 0968 817 956 – 0236 392 2889
✉️ khoivinhtam@gmail.com
🌐 khoivinhtam.com.vn





Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.