Giá thép hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 12 nhân dân tệ lên mức 3.853 nhân dân tệ/tấn. Quặng sắt kỳ hạn kéo dài đà giảm vào hôm thứ Sáu (28/7), do lo ngại về giới hạn sản lượng thép thấp.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 12 nhân dân tệ lên mức 3.853 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h05 (giờ Việt Nam).
Tên loại | Kỳ hạn | Ngày 31/7 | Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép | Giao tháng 10/2023 | 3.853 | +12 |
Giá đồng | Giao tháng 9/2023 | 69.510 | +660 |
Giá kẽm | Giao tháng 9/2023 | 20.815 | +240 |
Giá niken | Giao tháng 8/2023 | 171.950 | +2.680 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Theo Reuters, quặng sắt kỳ hạn kéo dài đà giảm vào hôm thứ Sáu (28/7), do lo ngại về giới hạn sản lượng thép thấp và sự thiếu kiên nhẫn ngày càng tăng do thiếu các cập nhật kích thích từ Trung Quốc.
Hợp đồng quặng sắt tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã chốt phiên với giá thấp hơn 2,68% xuống 834,5 nhân dân tệ/tấn (116,60 USD/tấn).
Trên Sàn giao dịch Singapore (SGX), quặng sắt SZZFU3 chuẩn giao tháng 9 giảm 2,34% xuống 107,20 USD/tấn.
Giá thép tiêu chuẩn trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải ghi nhận trái chiều. Hợp đồng thép cây SRBcv1 giảm 0,3% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 1,1%, nhưng thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,8%, trong khi dây thép gai SWRcv1 tăng 0,5%.
Ông Atilla Widnell, Giám đốc điều hành của Navigate Commodities tại Singapore cho biết: “Các lò cao của Trung Quốc đã nhanh chóng cắt giảm mức sử dụng công suất và tốc độ vận hành để đối phó với sự kết hợp của các hạn chế bắt buộc của chính phủ và sự đổ bộ sắp xảy ra của cơn bão Doksuri trên bờ biển phía nam của Trung Quốc”.
Tỷ lệ sử dụng công suất lò cao trong số 247 nhà máy thép Trung Quốc được khảo sát bởi công ty tư vấn Mysteel đã giảm thêm 1,33 điểm phần trăm trong tuần thứ ba xuống còn 89,82% trong các ngày 21 – 27/7, do nhiều nhà sản xuất thép trên cả nước đã tiếp tục cắt giảm sản lượng của họ vào ngày 21 – 27/7.
Một số nhà máy thép của Trung Quốc đã nhận được hướng dẫn vào đầu tuần trước để hạn chế sản lượng của năm nay ở mức tương đương với năm 2022, Reuters đưa tin hôm 25/7.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 31/7 tiếp tục đi ngang:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ở mức 14.040 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.140 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 13.740 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.890 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 13.840 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.090 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.800 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 13.800 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 13.700 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline.vn
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.990 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.340 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá cũng ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.690 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline.vn
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.140 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.090 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 không đổi ở mức 14.480 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.690 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 14.410 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.620 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline.vn