Site icon Công ty Khôi Vĩnh Tâm™ – Thép – Inox – Lưới thép #Uy Tín #1 Đà Nẵng

Cách tính áp lực làm việc của đường ống thép carbon và inox

Áp lực làm việc của ống thép là bao nhiêu? Làm thế nào để tính toán áp lực làm việc đường ống thép? Ống SCH40 chịu áp bao nhiêu? Chọn chiều dày ống thép (theo áp lực) như thế nào là phù hợp?

Áp suất làm việc của ống thép là gì?

Ống thép carbon và ống thép không gỉ được sử dụng nhiều trong các hệ thống dẫn chất lỏng, khí nén, hơi nước nóng…

Khi các chất dẫn này qua hệ thống đường ống, sẽ tạo nên một áp lực tác động lên bề mặt thành trong của ống thép. Tác dụng của áp lực tác động này được gọi là áp suất.

Áp suất làm việc của ống thép phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vật liệu sản xuất, nhiệt độ làm việc…

Bảng chịu áp của ống inoxống thép carbon

Như đã trình bày ở trên, mức độ chịu áp của từng loại ống là khác nhau, tùy thuộc vào nhiệt độ làm việc và các yếu tố vật liệu, quy trình sản xuất ống…

Dưới đây là một bảng tra đối với ống thép đúc carbon tiêu chuẩn ASTM A106 GrB. Quý vị thể tham khảo.

Công thức tính áp lực làm việc của đường ống thép

Chúng ta có thể áp dụng công thức sau để tính toán áp lực làm việc của đường ống thép trong điều kiện nhiệt độ lý tưởng.

P = (2 * S * T) / (OD * SF)

Trong đó:

Như vậy, chúng ta cũng đã một phần thỏa mãn câu hỏi tiêu chuẩn ống thép chịu áp lực cao là gì, bảng tra áp lực ống inox, tiêu chuẩn áp lực ống théptiêu chuẩn thử áp lực đường ống thép

Để dễ hiểu, chúng ta sẽ cùng làm thử một ví dụ cách tính áp lực làm việc của ống thép như sau:

Dữ liệu là: Ống thép đúc carbon DN300 x SCH80 tiêu chuẩn ASTM A106 GrB mà thép Khôi Vĩnh Tâm đang cung cấp.

Như vậy, chúng ta sẽ tính như sau:

P = (2 * 17.48 * 251) / (323.8 * 1.5) = 18.066 Mpa

Và từ kết quả này, chúng ta có thể quy đổi ra các đơn vị tính khác mà chúng ta đang áp dụng.

Ví dụ tôi sẽ làm tròn còn số 18.066 là 18, và quy đổi từ Mpa sang các đơn vị khác như Bar, kPa, Pa, ksi, psi…

Cách tính áp lực làm việc của đường ống thép carbon và inox
Exit mobile version